Skip to main content

[Top 3] Mẹo chữa mất sữa sau sinh mà mẹ bỉm nên “bỏ túi” ngay

Để xử lý tình trạng ít sữa, mất sữa, mẹ bỉm có thể áp dụng nhiều cách khác nhau. Bài viết sau sẽ tổng hợp các mẹo chữa mất sữa đơn giản và có thể thực hiện tại nhà để bạn tham khảo.

1. Mẹo chữa mất sữa theo dân gian

Chữa mất sữa theo dân gian là biện pháp an toàn, tiết kiệm
Chữa mất sữa theo dân gian là biện pháp an toàn, tiết kiệm

Mất sữa luôn là nỗi ám ảnh của các sản phụ khi nuôi con bằng sữa mẹ. Đặc biệt, nếu tình trạng này kéo dài, sữa có thể mất hoàn toàn và không thể kích về. Để khắc phục mất sữa, trong dân gian đã lưu truyền một số bài mẹo như:

1.1. Cách chữa mất sữa cho mẹ sau sinh bằng lá mít

Dùng lá mít là mẹo kích sữa dân gian ngay từ xa xưa đã được nhiều người áp dụng và truyền lại cho tới ngày nay. Theo quan niệm của nhiều người, cách này có thể gọi sữa về nhanh chóng.

Theo đó, nếu bạn sinh con trai hãy lấy 7 lá mít, còn con gái thì dùng 9 lá. Sau đó, rửa sạch lá mít để ráo rồi đun cùng với 2 lít nước. Khi nước trong nồi cạn còn 1,5 lít nước, bạn bỏ ra rồi chia thành 2 phần. Một phần dùng để nhúng khăn sữa rồi lau đầu ti, tiếp tục nhúng lược vào rồi trải đều ở trên bầu ngực. Phần còn lại uống khi còn ấm.

Dùng lá mít là cách khắc phục tình trạng mất sữa khá phổ biển của mẹ bỉm
Dùng lá mít là cách khắc phục tình trạng mất sữa khá phổ biển của mẹ bỉm

1.2. Mẹo chữa mất sữa bằng chườm ngực với xôi nếp

Mẹ mang xôi nếp nấu chín rồi gói vào trong khăn dày, mềm sau đó đem chườm quanh bầu ngực. Trong khi chườm, bạn nhớ massage nhẹ nhàng để ống dẫn sữa giãn nở, kích thích tuyến sữa hoạt động. Từ đó kích sữa hiệu quả và nhanh chóng hơn.

1.3. Cách chữa mất sữa sau sinh bằng lá tía tô

Mẹo lấy lá tía tô và ngọn lá dừa để trị mất sữa cũng được rất nhiều người áp dụng thành công. Mẹ lấy một nắm lá tía tô cùng ngọn cây dừa nước mang đi rửa sạch, nghiền nát. Tiếp theo, cho hỗn hợp đó vào trong chiếc khăn mềm để chườm quanh bầu ngực. Hàng ngày, chị em chỉ cần thực hiện 1 – 2 tiếng là được.

1.4. Uống nước chè vằng

Chè vằng được biết đến là thảo dược quý trong việc giúp chị em sau sinh kích sữa hiệu quả. Để sử dụng mẹo gọi sữa này về đúng cách, bạn cho khoảng 2 nắm chè vằng khô vào trong nước đã đun sôi. Tiếp đó, khuấy đều để cho lá ngấm vào trong nước rồi đun sôi lại 15 phút để lá ra hết chất dinh dưỡng. Sau đó, bạn có thể uống đều đặn mỗi ngày. Nếu bạn đang tìm cách khắc phục tình trạng mất sữa thì đừng bỏ qua phương pháp này.

2. Cách chữa mất sữa cho mẹ tự nhiên

Cho con bú và dùng máy hút sữa là hai cách tự nhiên giúp kích sữa đơn giản mà mẹ nên thực hiện.

2.1. Cho con bú thường xuyên

Cho con ti thường xuyên, đúng cách để hạn chế mất sữa
Cho con ti thường xuyên, đúng cách để hạn chế mất sữa

Theo các chuyên gia, khi con bú, phần núm ti của mẹ sẽ được massage, từ đó kích thích cơ thể tạo ra hormone oxytocin và prolactin là hai chất xúc tác giúp tuyến sữa tiết ra sữa. Bên cạnh đó, mỗi khi cho con ti, mẹ nên để con tiếp xúc với da mình. Bởi những cử chỉ âu yếm này sẽ làm cho bộ não của bạn chỉ đạo cơ thể phản xạ lại, tiếp tục sản sinh sữa.  

2.2. Dùng máy hút sữa

Dùng máy hút sữa là cách chữa mất sữa cho mẹ rất hiệu quả. Tuy nhiên, để gọi sữa về nhanh, bạn cần đảm bảo thực hiện theo cữ 8 lần/ngày với khoảng cách mỗi cữ là 2 – 3 giờ, mỗi cữ không được hút sữa quá 30 phút.

Thời gian đầu hút sữa, có thể sữa chưa ra hoặc ra ít. Tuy nhiên, nếu thực hiện đều đặn mỗi ngày sẽ giúp tuyến vú hoạt động, sản sinh ra sữa đều hơn.

3. Cách trị mất sữa bằng chế độ ăn uống sinh hoạt

Tâm lý và chế độ dinh dưỡng cũng là yếu tố quyết định tới việc mẹ sản xuất sữa ít hay nhiều. Do đó, ngoài các mẹo chữa mất sữa dân gian trên, các mẹ bỉm cũng cần chú ý đến tinh thần, chế độ ăn uống và sinh hoạt của mình.

3.1. Ăn uống đầy đủ dưỡng chất

Cách chữa mất sữa nhanh nhất đó là ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng
Cách chữa mất sữa nhanh nhất đó là ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng

Mẹ cần đảm bảo nạp đủ các chất dinh dưỡng để giúp sữa ra đầy đủ về số lượng và có chất lượng tốt. Bên cạnh việc ăn uống khoa học, bạn có thể bổ sung thêm các thực phẩm lợi sữa như:

  • Thịt động vật: Cá, thịt bò, thịt lợn….
  • Rau củ quả: Quả mướp, rau ngót, đu đủ xanh…
  • Trái cây: Na, hồng xiêm…

3.3. Giữ tinh thần thoải mái, nghỉ ngơi hợp lý

Mệt mỏi, căng thẳng sẽ khiến cho tuyến yên tiết ra chất prolactin ít đi, gây ra tình trạng ít sữa, mất sữa ở mẹ. Do đó, để gọi sữa lại, mẹ cần có tinh thần thoải mái, vui vẻ, lạc quan. Bên cạnh đó, hãy chia sẻ công việc với người thân để có thời gian nghỉ ngơi, lấy lại sức khỏe.

4. Những lưu ý để mẹ không bị mất sữa quá sớm

Mất sữa là hiện tượng không ai mong muốn bởi nó ảnh hưởng đến cả tâm lý và nguồn dinh dưỡng cung cấp của bé. Để hạn chế mất sữa, mẹ cần lưu ý một số điều sau:

  • Không kích sữa ngay khi vừa mới sinh.
  • Uống nhiều nước, tối thiểu 2 lít/ngày nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho việc sản xuất sữa.
  • Không tự ý áp dụng các mẹo chữa mất sữa dân gian, đặc biệt là khi bạn có cơ địa nhạy cảm hoặc dễ dị ứng.
  • Nghỉ ngơi đầy đủ, sinh hoạt hợp lý, ăn uống đầy đủ dưỡng chất.
  • Không nên tự ý sử dụng thuốc tây, trừ trường hợp thuốc được bác sĩ kê đơn.
  • Vệ sinh bầu ngực sạch sẽ trước và sau khi cho bé bú.
  • Cho bé bú hoặc sử dụng máy hút để hút sữa thường xuyên.
  • Massage và chườm ấm bầu ngực để kích thích sữa về nhiều.

Trên đây là 3+ mẹo chữa mất sữa hiệu quả và tốt nhất hiện nay. Hy vọng bài viết đã giải đáp được những thắc mắc của bạn về hiện tượng này, nhất là chị em sau sinh đang mất sữa. Từ đó có thể đảm bảo nguồn sữa đầy đủ và chất lượng tốt nhất cho con.

[Hỏi – đáp] Mẹ 5 tháng bị mất sữa có lấy lại được không?

Mất sữa đột ngột khiến cho các chị em sau sinh hoang mang, lo lắng vì sợ không đủ sữa cho con bú. Vậy mất sữa 5 tháng có lấy lại được không, nguyên nhân là gì và cách gọi sữa về thế nào hiệu quả?

1. Tại sao mẹ 5 tháng bị mất sữa?

Trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ, không ít sản phụ bị mất sữa sau 5 tháng sinh. Do đó, các mẹ hãy tham khảo nguyên nhân và giải đáp có kích lại được sữa không để khi gặp tình trạng này để có cách xử lý tốt nhất.

Sau khi sinh em bé, tuyến sữa của sản phụ sẽ hoạt động để sản sinh, tiết ra sữa. Tuy nhiên, do nhiều lý do khác nhau mà cơ quan này không hoạt động, dẫn tới hiện tượng ít sữa, mất sữa. Dù cố gắng vắt, hút nhưng không thấy dòng sữa chảy ra.

Sau sinh 5 tháng ít sữa, mất sữa do nguyên nhân gì?
Sau sinh 5 tháng ít sữa, mất sữa do nguyên nhân gì?

Theo các bác sĩ, có thể mẹ đang mắc một trong những lý do dưới đây nên bị mất sữa đột ngột.

1.1 Do bé ít bú

Bé ti mẹ là cách tốt nhất để báo hiệu với cơ thể người mẹ cần sản xuất sữa. Do đó, nếu bé bú ít, cơ thể sẽ ngầm hiểu là nhu cầu của bé không nhiều, từ đó giảm tiết sữa, lâu ngày dẫn tới mất sữa. Vì thế, trong ít nhất 6 tháng đầu, mẹ nên cho con bú thường xuyên để tránh hiện tượng này xảy ra.

1.2 Chế độ ăn uống nghèo nàn

Chế độ dinh dưỡng đầy đủ, tốt sẽ giúp người mẹ hồi phục nhanh chóng sau sinh và tiết nhiều sữa hơn. Ngược lại, nếu mẹ ăn uống không đủ chất, kiêng kem đều khiến lượng sữa tiết ra ít dần, thậm chí mất sữa đột ngột. Ngoài ra, chị em ăn những loại thực phẩm như măng chua, bắp cải, lá lốt… cũng dễ gây ra tình trạng này.

1.3 Mẹ mắc bệnh tuyến vú

Tuyến vú có nhiệm vụ duy trì nguồn sữa chất lượng và đầy đủ. Tuy nhiên, khi mẹ mắc bệnh có liên quan tới cơ quan này như tắc tia sữa, áp xe vú, phẫu thuật ngực… thường sẽ bị mất sữa.

Hơn nữa, nếu bị rối loạn nội tiết, nhất là liên quan tới hai hormone chịu trách nhiệm cho việc sản xuất sữa là oxytocin và prolactin cũng ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sữa.

1.4 Uống ít nước

Nước chiếm tới 80% thể tích sữa mẹ, giúp hòa tan kháng thể và chất dinh dưỡng trong cơ thể. Vì thế, nếu uống ít nước cũng gây ra tình trạng ít sữa, mất sữa.

1.5 Nghỉ ngơi không phù hợp

Sau sinh, mẹ cần nghỉ ngơi để có thể hồi phục sức khỏe, có lượng sữa đầy đủ. Tuy nhiên, nhiều mẹ phải chăm con, làm việc nhà… nên không có thời gian để ngủ nghỉ. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến tinh thần, sức khỏe. Do đó, nghỉ ngơi không đủ cũng là lý do khiến mẹ 5 tháng bị mất sữa.

1.6 Mẹ bị trầm cảm, stress

Ngoài ăn uống, nghỉ ngơi, yếu tố tinh thần cũng rất quan trọng với mẹ mới sinh. Nếu mẹ bị stress, căng thẳng, trầm cảm, mệt mỏi thường dễ mất sữa.

1.7 Do thuốc điều trị

Việc mẹ sau sinh 5 tháng bị mất sữa cũng có thể do tác dụng phụ khi uống thuốc tây như chống viêm, kháng sinh. Vì thế, trước khi dùng bất cứ sản phẩm nào, bạn nên hỏi ý kiến từ bác sĩ để tránh ảnh hưởng tới việc tiết sữa.

2. Mẹ mất sữa 5 tháng có lấy lại được không?

Bị mất sữa có lấy lại được không?

Theo chuyên gia, mẹ 5 tháng ít sữa, mất sữa có thể lấy lại được. Tuy nhiên, tùy vào từng nguyên nhân, thể trạng sức khỏe mà thời gian sữa về nhanh hay chậm. Do đó, mẹ bỉm sau sinh nên thực hiện cách kích sữa và kiên trì làm mỗi ngày.  

3. Cách gọi sữa về cho mẹ 5 tháng bị mất sữa

Để cải thiện tình trạng mất sữa sau 5 tháng sinh, bạn có thể tham khảo những cách sau để gọi sữa về:

3.1 Ăn uống đầy đủ

Sau sinh, mẹ bỉm nên ăn uống khoa học, đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ thể, sức khỏe nhanh hồi phục. Từ đó giúp tuyến vú tăng tiết sữa chất lượng và dồi dào.

Các thực phẩm lợi sữa mà mẹ nên ăn hàng ngày như rau ngót, mướp, quả sung, đu đủ xanh, thịt bò, cá, thịt lợn, hồng xiêm, bưởi…. Bên cạnh đó, mẹ cần uống nhiều nước khoảng 2 – 3 lít/ngày.

3.2 Cho con bú đúng cữ

Cho con bú thường xuyên và đúng cách cũng là cách giúp mẹ 5 tháng ít sữa, mất sữa gọi sữa về rất tốt và an toàn. Bởi động tác ti của con là cách cơ thể mẹ nhận được tín hiệu cần phải tiết sữa. Do đó, bạn hãy cho con ti nhiều và lâu hơn để thúc đẩy sữa ra nhiều hơn.

Cho con ti thường xuyên để gọi sữa về nhanh chóng

Nếu bé không chịu bú, mẹ có thể dùng máy hút sữa để thay thế nhằm kích thích cho tuyến sữa được hoạt động.   

3.3 Massage ngực

Dù không bị ít sữa hay 5 tháng bị mất sữa thì mẹ cũng nên thực hiện việc massage bầu ngực. Điều này sẽ giúp cơ thể sản xuất sữa nhanh và nhiều hơn. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả cao, bạn nên massage nhẹ nhàng trước khi cho con bú.

3.4 Chườm nóng

Ngoài massage, chị em sau sinh nên chườm nóng ngực trước khi cho bé ti hoặc  vắt/hút sữa. Mẹ dùng chiếc khăn mềm thấm qua nước ấm rồi chườm ở quanh ngực. Hoặc bạn có thể nướng vài củ hành rồi bọc trong khăn, chườm cũng rất hiệu quả.

3.4 Giữ tinh thần thoải mái

Như chia sẻ ở trên, stress, mệt mỏi, căng thẳng là nguyên nhân gây ra mất sữa ở mẹ bỉm. Vì thế, bạn hãy giữ cho mình tinh thần lạc quan, vui vẻ và thoải mái để kích sữa về lại.

Bài viết trên đây đã giải đáp mất sữa 5 tháng có lấy lại được không và bật mí cách gọi sữa về. Hy vọng những thông tin có trong bài viết đã giúp ích cho bạn trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ. Nếu còn thắc mắc, hãy để lại bình luận để được tư vấn, giải đáp nhanh chóng nhất. 

[Hỏi – đáp] Mẹ bị mất sữa 4 tháng có kích lại được không?

Tình trạng mất sữa kéo dài sẽ khiến cho sức khỏe mẹ yếu đi, đồng thời khiến lượng sữa cung cấp cho con không đủ. Vì thế chúng ta cùng tìm hiểu ít sữa, mất sữa 4 tháng có kích lại được không, nguyên nhân là gì để có phương pháp phòng tránh, xử lý dễ dàng.

1. Nguyên nhân bị ít sữa, mất sữa sau sinh 4 tháng

Sữa mẹ đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Do đó, tình trạng bị mất sữa khiến cho nhiều mẹ lo lắng. Không ít người băn khoăn mẹ sau sinh 4 tháng ít sữa, mất sữa có lấy lại được không và làm sao để gọi sữa về nhanh chóng, an toàn và hiệu quả.

Lý do khiến mẹ bỉm gặp tình trạng 4 tháng bị mất sữa, trong khi đang nuôi con bằng sữa mẹ có rất nhiều. Ví dụ như:

1.1 Vấn đề ở phần ngực

Ở một vài phụ nữ có mô tuyến vú phát triển không đều, có thể xảy ra hiện tượng không đủ ống dẫn sữa. Điều này có thể đến từ việc xỏ khuyên ở núm vú, phẫu thuật bầu ngực.

1.2 Dùng thuốc

Uống thuốc kháng sinh có thể gây mất sữa
Uống thuốc kháng sinh có thể gây mất sữa

Các loại thuốc kháng sinh, thuốc trị bệnh cảm cúm thường đi kèm với nhiều tác dụng phụ, trong đó có việc làm giảm hormone tiết sữa. Điều này khiến cho lượng sữa giảm đi đáng kể và có thể là nguyên nhân khiến mẹ sau sinh 4 tháng bị mất sữa.

1.3 Rối loạn nội tiết

Nếu mẹ gặp các vấn đề liên quan tới nội tiết như hội chứng cường giáp, đa nang buồng trứng, tăng huyết áp… sẽ rất dễ mất sữa. Bên cạnh đó, chị em uống thuốc tránh thai hoặc dùng các hình thức can thiệp tới nội tiết sẽ khiến cho lượng sữa tiết ra giảm, tắc sữa thậm chí mất hẳn hoàn toàn.

1.4 Trẻ bú khó, ngậm ti sai cách

Ngoài do cơ thể mẹ, bé ti khó và ngậm núm vú sai cách cũng khiến mẹ phải đối mặt với tình trạng mất sữa. Khi con ti không đúng cách, lượng sữa tiết ra cũng không nhiều. Lúc này, cơ thể sẽ ngầm hiểu nhu cầu về sữa đã giảm dần, từ đó sẽ tiết ít hoặc không tiết sữa. Ngoài ra, nếu không hoặc cho bé ti qua đêm ít cũng dẫn tới lượng sữa mẹ thay đổi và cạn kiệt theo thời gian. Điều này dẫn đến mẹ sau sinh 4 tháng ít sữa dần, thậm chí là mất sữa.

1.5 Lối sống thiếu khoa học

Chế độ ăn uống và sinh hoạt cũng là nguyên nhân gây ra tình trạng mẹ bỉm mất sữa, ít sữa. Ăn thiếu chất, thường xuyên căng thẳng đều làm cơ thể không ở trạng thái tốt nhất để sản xuất sữa.

2. Ít sữa, mất sữa 4 tháng có kích lại được không?

Theo chuyên gia, mẹ 4 tháng mất sữa có thể lấy lại được
Theo chuyên gia, mẹ 4 tháng mất sữa có thể lấy lại được

Theo chuyên gia, mẹ sau sinh 4 tháng bị mất sữa, ít sữa vẫn có thể kích lại sữa. Tùy vào từng thể trạng, mức độ của mỗi người mà thời gian sữa về sẽ khác nhau. Thậm chí lên tới vài tuần mới kích được sữa trở lại. Do đó, điều này đòi hỏi mẹ phải thật kiên trì, nhẫn nại thực hiện mỗi ngày đúng phương pháp.

3. Cách gọi sữa về cho mẹ sau sinh 4 tháng bị mất sữa

Sau sinh 4 tháng bị mất sữa phải làm sao?
Sau sinh 4 tháng bị mất sữa phải làm sao?

Sau sinh 4 tháng ít sữa, mất sữa là nỗi lo của rất nhiều chị em hiện nay. Tuy nhiên, điều đầu tiên mà bạn cần làm là giữ bình tĩnh, kiên trì kích sữa để sớm cải thiện. Dưới đây là một số cách giúp bạn thực hiện điều này:

3.1 Cho con bú đúng cách, thường xuyên

Cho trẻ bú sữa thường xuyên và đúng cách, tối thiểu 8 – 12 lần/ngày là cách lấy lại sữa nhanh chóng, an toàn nhất. Nếu con gặp khó khăn khi ngậm ti, mẹ nên xem xét và thay đổi tư thế để cả mẹ và bé đều cảm thấy thoải mái. Bên cạnh đó, bạn cũng cần chú ý cho con bú cả hai bên, ít nhất 2 – 3 giờ/lần để kích sữa ra đều. Nếu dòng sữa chảy ra chậm, con không ti được, mẹ có thể ép ngực để tiết sữa nhiều hơn.

3.2 Dùng máy hút để kích sữa

Nếu con không thích bú và không thể ti, bạn có thể dùng máy hút sữa thay thế. Mẹ nên chọn máy có kích thước phễu vừa vặn, đồng thời giữ tâm trạng thoải mái để quá trình hút sữa dễ dàng.

Sau khi hút sữa, bạn cũng nên xoa bóp bầu ngực nhẹ nhàng, vừa giúp thư giãn, vừa hạn chế tình trạng viêm tắc tia sữa (nếu có).

3.3 Ăn uống và nghỉ ngơi hợp lý

Phương pháp gọi sữa về tiếp theo chính là chăm sóc bản thân khỏe mạnh, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Để có được nguồn sữa tốt nhất, bạn nên ăn đủ 4 nhóm chất. Bên cạnh đó, mẹ bỉm có thể ăn thêm các thực phẩm lợi sữa như đu đủ, mơ, yến mạch, lúa mạch…

Chế độ nghỉ ngơi cũng ảnh hưởng tới nguồn sữa mẹ cung cấp cho bé. Do đó, bạn nên sinh hoạt khoa học, tránh thức khuya dài ngày sẽ làm cơ thể ngày càng suy nhược, không tốt cho quá trình sản xuất sữa.

Mong rằng với những chia sẻ trên đây, mẹ bỉm đã có được lời giải đáp mất sữa 4 tháng có kích lại được không. Đồng thời cũng nắm rõ các biện pháp hữu ích để gọi sữa về. Hãy nhớ thật kiên trì làm theo hướng dẫn, đồng thời giữ tinh thần thoải mái nhất để lấy lại sữa đạt hiệu quả cao.

Viêm túi thừa đại tràng – Giải đáp thắc mắc và cách chọn phương pháp điều trị tốt nhất

Theo các nghiên cứu, khoảng 4% đến 15% dân số trưởng thành ở các nước phát triển đã từng mắc hoặc đang mắc viêm túi thừa đại tràng. Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin về nguyên nhân và cách điều trị hiệu quả nhất cho bệnh lý này. Cùng tìm hiểu thêm để bổ sung kiến thức và hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Viêm túi thừa đại tràng là gì?

Viêm túi thừa đại tràng (Diverticulitis) là một bệnh lý của đại tràng. Bệnh mô tả sự viêm và nhiễm trùng của các túi nhỏ (túi) trên thành của đại tràng. Thường là ở khu vực thấp nhất của đại tràng.

Túi tràng thường xuất hiện khi các cơ trơn trong thành đại tràng bị yếu hoặc thủng, dẫn đến sự tràn vào các túi nhỏ. Nếu chất thải và vi khuẩn bị mắc kẹt trong các túi này, nó có thể dẫn đến nhiễm trùng và viêm.

Một số triệu chứng bệnh viêm túi thừa đại tràng có thể bao gồm đau bụng, ợ chua, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy và phân lẫn máu. Nếu không được điều trị, bệnh có thể gây ra biến chứng nghiêm trọng, bao gồm nhiễm trùng huyết và viêm phúc mạc.

Hình ảnh viêm túi thừa đại tràng

Nguyên nhân gây viêm túi thừa đại tràng

Nguyên nhân viêm túi ruột thừa chưa được xác định chính xác, tuy nhiên, những người có thói quen ăn uống không tốt, thiếu chất xơ, ít vận động và tuổi tác cao có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.

Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh bao gồm:

  • Tuổi tác: người cao tuổi có nguy cơ mắc bệnh cao hơn do độ co bóp của cơ trơn đại tràng giảm dần khi lớn tuổi.
  • Chế độ ăn uống: ăn nhiều đồ ăn giàu chất béo, chất đường và thừa cân béo phì có thể gây áp lực và sức ép trên đại tràng, dẫn đến việc hình thành túi tràng.
  • Thiếu chất xơ: việc thiếu chất xơ trong chế độ ăn uống có thể gây ra táo bón, dẫn đến áp lực và sức ép trên thành đại tràng và gây ra túi tràng.
  • Di chứng sau phẫu thuật đại tràng: nếu sau phẫu thuật đại tràng, thành đại tràng bị tổn thương hoặc yếu, nó có thể dẫn tới hình thành túi tràng.

Viêm túi thừa đại tràng điều trị có khó không?

Viêm túi thừa đại tràng nên ăn gì?

Việc ăn uống đóng vai trò quan trọng trong phác đồ điều trị viêm túi thừa đại tràng. Dưới đây là một số lời khuyên về chế độ ăn cho người viêm túi thừa đại tràng:

  • Ăn nhiều rau củ và trái cây tươi: Rau củ và trái cây tươi chứa nhiều chất xơ và nước, giúp cải thiện tiêu hóa.
  • Ăn thực phẩm giàu chất xơ: Những thực phẩm giàu chất xơ như ngũ cốc nguyên hạt, hạt giống, đậu và đậu phộng, quả óc chó, hoa quả khô, hạt chia…
  • Ăn thực phẩm giàu chất đạm và chất béo không no: Thịt gà, cá, trứng, hạt, hạt điều, dầu ô liu, dầu hướng dương, dầu hoa hướng dương, dầu cải đắng…
  • Chia nhỏ khẩu phần ăn: Ăn nhiều bữa nhỏ hơn thay vì ít bữa lớn, giúp giảm áp lực và đồng thời tối ưu hóa quá trình tiêu hóa.
Các loại thực phẩm giàu chất xơ tốt cho người viêm túi thừa đại tràng

Viêm túi thừa đại tràng kiêng ăn gì?

Dưới đây là một số thực phẩm nên tránh trong chế độ ăn uống khi bạn mắc các bệnh về đại tràng:

  • Thực phẩm có chứa caffeine: Caffeine có trong cà phê, trà, đồ uống có ga, chocolate, các loại thuốc giảm đau và các sản phẩm khác. Caffeine có thể kích thích ruột, làm tăng triệu chứng đau bụng và tiêu chảy.
  • Thực phẩm chứa đường và đồ ngọt: Đường và các sản phẩm có đường làm tăng mức đường trong máu, gây ra các triệu chứng khó chịu và làm tăng tình trạng táo bón.
  • Thực phẩm có chứa chất béo: Các loại thực phẩm nhiều chất béo như thịt đỏ, phô mai, kem, bơ, mỡ heo, mỡ gà… dễ gây khó tiêu hóa, làm tăng triệu chứng đầy hơi và đau bụng.

Viêm túi thừa đại tràng uống thuốc gì?

Cách điều trị viêm túi thừa đại tràng phổ biến hiện nay là tập trung vào việc kiểm soát triệu chứng và giảm thiểu tác động của bệnh. Dưới đây là một số loại thuốc thường được sử dụng để giảm triệu chứng bệnh viêm túi thừa đại tràng:

  • Thuốc giảm đau: Các loại thuốc giảm đau như Paracetamol, Ibuprofen, Aspirin… có thể giúp giảm đau và khó chịu.
  • Thuốc chống co thắt ruột: Chẳng hạn như Mebeverine, Dicycloverine, Peppermint oil… giúp giảm các triệu chứng co thắt, đầy hơi, đau bụng.
  • Thuốc lợi tiểu: Thuốc lợi tiểu như Amitriptyline, Nortriptyline… có thể giúp giảm triệu chứng đau và giảm cảm giác chướng bụng.
  • Thuốc kháng sinh: Trong trường hợp viêm túi thừa đại tràng cấp tính và nhiễm khuẩn, bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng sinh để điều trị.
  • Thuốc điều trị táo bón: Nếu tình trạng táo bón kéo dài và gây khó chịu, bác sĩ có thể kê đơn thuốc lợi tiểu hoặc các loại thuốc giúp tăng cường chức năng đại tràng.

Ngoài ra, thay đổi lối sống cũng góp phần làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm túi thừa đại tràng. Tuy nhiên, việc lựa chọn phương pháp chữa bệnh phù hợp phải tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng.

Tham khảo ý kiến của bác sĩ để tìm được phương pháp chữa trị tốt nhất

Việc phát hiện và điều trị viêm túi thừa đại tràng sớm sẽ giúp bạn giảm thiểu tác động của bệnh đối với sức khỏe và chất lượng cuộc sống. Đừng để bệnh kéo dài và trở nên nghiêm trọng hơn do không kiểm soát tốt ngay từ ban đầu.

Mổ ung thư đại tràng sống được bao lâu, có nên mổ hay không?

Theo thống kê, mỗi năm thế giới có khoảng gần 1 triệu người chết vì ung thư đại tràng. Ở Việt Nam, con số này cũng lên tới 10.000 người – xếp tốp đầu về tỉ lệ tử vong do các bệnh ung thư nói chung. Mổ ung thư đại tràng là giải pháp điều trị giúp bệnh nhân kéo dài sự sống. Vậy cụ thể mổ ung thư đại tràng sống được bao lâu?

Mổ ung thư đại tràng là gì?

Mổ ung thư đại tràng là thủ thuật cắt bỏ toàn bộ hoặc một đoạn đại tràng có chứa khối u ác tính. Khối u càng to, đoạn cắt bỏ càng lớn và ngược lại. Những người có khối ung thư nhỏ có thể mổ nội soi. Với những trường hợp khối u quá lớn, bắt buộc phải thực hiện phương pháp mổ mở.

Bên cạnh đó, việc lựa chọn phương pháp mổ nội soi hay mổ mở còn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, cơ địa của người mắc và giai đoạn của quá trình ung thư.

Phạm vi cắt bỏ đại tràng phụ thuộc vào kích thước khối u

Mổ ung thư đại tràng sống được bao lâu?

Mổ ung thư đại tràng sống thêm được bao lâu?

Thực tế quan niệm  mổ ung thư đại tràng sẽ khiến người bệnh “ra đi” sớm hơn hoàn toàn không có căn cứ. Việc mổ ung thư đại tràng là phương pháp hàng đầu để loại bỏ khối u ác tính và có thể áp dụng với đa số các giai đoạn ung thư đại tràng. 

Việc mổ ung thư đại tràng sống thêm được bao lâu còn phụ thuộc rất nhiều vào thời gian bạn phẫu thuật thuộc giai đoạn nào của bệnh. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới WHO, tỷ lệ sống trung bình sau 5 năm của người mắc ung thư đại tràng vào khoảng 65%. Nghĩa là cứ 20 người ung thư đại tràng thì có 13 người sống thêm được 5 năm. Tỷ lệ này sẽ giảm nếu như bạn thực hiện điều trị vào những giai đoạn muộn.

Cụ thể:

  • Ở giai đoạn ung thư khu trú (chưa có dấu hiệu di căn): Sau khi phẫu thuật ung thư đại tràng, tỷ lệ sống trên 5 năm là 92%.
  • Ở giai đoạn ung thư khu vực (có dấu hiệu di căn tới các vùng lân cận): Sau mổ ung thư đại tràng, tỷ lệ sống trên 5 năm là 71%.
  • Ở giai đoạn ung thư xa (có dấu hiệu di căn ra các hạch bạch huyết và cơ quan xa như phổi, gan): Tỷ lệ sống trên 5 năm sau khi mổ ung thư đại tràng là 15%.

Nhìn vào những con số này, bạn có thể thấy, mổ ung thư đại tràng sống được bao lâu phụ thuộc rất nhiều vào việc bạn mổ sớm, hay mổ muộn. Càng mổ ở giai đoạn sớm, ung thư đại tràng càng được xử lý triệt để. 

Mổ ung thư đại tràng sống được bao lâu phụ thuộc vào nhiều yếu tố

Bên cạnh đó, ba năm đầu sau khi phẫu thuật là khoảng thời gian quyết định. Kể cả khi đã hết hẳn bệnh sau khi mổ ung thư đại tràng, bạn vẫn có nguy cơ tái phát rất cao ở thời giai đoạn này. Nếu không tái phát sau 3 năm phẫu thuật, khả năng sống thọ rất cao. Ngược lại, khi ung thư tái phát, việc điều trị sẽ khó khăn hơn nhiều. Tỷ lệ sống sót sau 5 năm rất thấp.

Vì thế sau khi phẫu thuật, bạn nên thăm khám định kỳ để có phương pháp xử lý kịp thời nếu có nguy cơ tái phát bệnh. 

Biến chứng khi mổ ung thư đại tràng

Ngoài việc quan tâm mổ ung thư đại tràng sống được bao lâu, bạn cũng cần lường trước các biến chứng khi thực hiện phương pháp này để có quyết định phù hợp. Theo đó, các nguy cơ có thể xảy ra khi thực hiện phẫu thuật ung thư đại tràng gồm có: 

  • Xuất huyết ổ bụng
  • Nhiễm trùng vết mổ
  • Gây tổn thương tới các cơ quan hoặc cấu trúc lân cận như mạch máu, bàng quang, niệu quản, ruột non…
  • Gây nhiễm trùng màng bụng hoặc áp xe ổ bụng
  • Đoạn nối sau khi cắt bị hẹp
  • Thoát vị vết mổ
  • Tắc ruột do sẹo vết mổ

Tuy nhiên, với kĩ thuật y học ngày càng hiện đại, tỷ lệ xảy ra biến chứng sau mổ ung thư đại tràng ngày càng thấp. Hãy lưu ý lựa chọn các cơ sở uy tín để có kết quả sau phẫu thuật tốt nhất. 

Sau mổ ung thư đại tràng nên ăn gì?

Chăm sóc sức khỏe sau mổ ung thư đại tràng không chỉ ảnh hưởng tới mức độ thành công của cuộc phẫu thuật mà còn giúp bạn hồi phục nhanh hơn, giảm nguy cơ tái phát trong 3 năm đầu. 

Ăn uống lành mạnh giúp nguy cơ tái phát sau mổ ung thư đại tràng

Chế độ ăn sau mổ ung thư đại tràng:

  • Ưu tiên ăn đồ lỏng như cháo, súp hoặc các món được hầm mềm, ninh nhừ để dễ nuốt, dễ tiêu hóa và cũng giúp cơ thể hấp thu tốt hơn. Nên bổ sung các loại nước ép giàu vitamin C để cơ thể tăng miễn dịch, vết mổ mau lành. 
  • Sau khi vết mổ lành lại, hệ tiêu hóa ổn định, bệnh nhân có thể ăn uống bình thường. Tuy nhiên cần ưu tiên đồ ăn nhiều chất xơ, giàu vitamin và yếu tố vi lượng để giảm nguy cơ tái phát. 
  • Các loại đồ ăn nên hạn chế trong 3 năm đầu sau phẫu thuật gồm đồ chiên rán nhiều dầu mỡ, đồ quá ngọt, quá mặn hoặc các cay. Nên ăn ít các đồ lên men (như dưa muối, cà muối…), nội tạng động vật, đồ sống, tái (sushi, gỏi, trứng lòng đào, bò tái)…
  • Các loại đồ ăn nên kiêng hoàn toàn trong 3 năm đầu sau phẫu thuật: rượu bia, thuốc lá, chất kích thích. Có thể uống cà phê nhưng nên hạn chế càng nhiều càng tốt. Không ăn đồ bị lên nấm mốc. 

Ngoài chế độ ăn uống, sau khi mổ bệnh nhân cũng nên chú ý sinh hoạt nhẹ nhàng. Mổ ung thư đại tràng sống được bao lâu phụ thuộc rất nhiều vào việc bệnh nhân cố gắng sống khoa học như thế nào sau khi mổ. Đừng vì chiều theo sở thích mà buông thả rồi lại đưa cơ thể của mình phải đối mặt với bệnh ung thư đại tràng lần thứ 2.

Trước khi mổ đại tràng bạn phải biết những điều này

Đối với với các trường hợp có khối u đại tràng (cả lành tính và ác tính) người bệnh thường được chỉ định mổ đại tràng. Kỹ thuật này có hiệu quả điều trị cao và áp dụng được với hầu hết đối tượng. Tuy nhiên, trước khi mổ đại tràng, bạn cần trang bị cho mình đủ kiến thức để tránh những rủi ro đáng tiếc xảy ra. 

Mổ đại tràng là phương pháp điều trị xâm lấn cho người mắc bệnh về đại tràng

Mổ đại tràng là gì?

Mổ đại tràng hay phẫu thuật đại tràng là phương pháp cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ đại tràng. Phạm vi cắt bỏ phụ thuộc vào mức độ tổn thương, tình trạng của người bệnh.

Các đối tượng được chỉ định mổ đại tràng gồm có:

  • Người bị u đại tràng lành tính, polyp đại tràng
  • Người bị ung thư đại tràng
  • Người bị túi thừa đại tràng
  • Người bị xuất huyết hoặc thủng đại tràng
  • Người bị tắc ruột già

Phẫu thuật tuy là phương pháp hiện đại để điều trị đại tràng nhưng vẫn tiềm ẩn nguy cơ biến chứng. Do đó, chỉ những đối tượng được bác sĩ chỉ định mới được mổ đại tràng.

Biến chứng khi mổ đại tràng

  • Nhiễm trùng hoặc áp xe vết mổ, màng bụng, ổ bụng
  • Hẹp đoạn nối đại tràng
  • Xì miệng nối đại tràng
  • Xuất huyết ổ bụng
  • Tổn thương các cơ quan bên cạnh (bàng quang, ruột non, niệu quản)
  • Thoát vị vết mổ
  • Sẹo vết mổ gây tắc ruột

Tỉ lệ biến chứng sau mổ không cao, tuy nhiên để chắc chắn và an toàn nhất, bạn hãy lựa chọn các bệnh viện lớn,  cùng đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm trong việc mổ đại tràng. 

Mổ đại tràng hết bao nhiêu tiền

Chi phí mổ đại tràng phụ thuộc vào phương pháp mổ đại tràng. Thông thường, giá mổ đại tràng sẽ giao động từ 10-30 triệu đồng. Phẫu thuật nội soi sẽ có chi phí cao hơn phẫu thuật mở. 

Các phương pháp mổ đại tràng hiện nay

Hiện nay có 2 phương pháp mổ đại tràng:

  • Mổ mở đại tràng

Bệnh nhân sẽ được cắt đại tràng bằng cách mở ổ bụng thông qua một đường rạch dài từ 15-20cm ở phần bụng dưới. 

Phương pháp này có chi phí thấp (10-15 triệu đồng). Tuy nhiên thời gian hồi phục sẽ lâu hơn, nguy cơ biến chứng cũng cao hơn. Một số bệnh nhân cũng bị để lại sẹo sau mổ rất mất thẩm mỹ.

  • Mổ nội soi đại tràng:

Với phương pháp này, bác sĩ sẽ rạch một đường rất nhỏ để đưa dụng cụ kỹ thuật vào ổ bụng và thực hiện cắt vùng đại tràng được chỉ định.

Phương pháp này để lại vết mổ nhỏ nên thời gian phục hồi của người bệnh sẽ nhanh hơn, giảm bớt chi phí nằm viện sau mổ. Vết sẹo sau phẫu thuật (nếu có) cũng rất nhỏ. Ngoài ra mổ nội soi đại tràng còn giúp bệnh nhân ít chịu đau đớn hơn phương pháp mổ mở, nguy cơ biến chứng cũng thấp hơn.

Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này đó chính là chi phí cao (thường từ 20-30 triệu đồng). Bên cạnh đó, mổ nội soi đại tràng không được áp dụng cho các đối tượng sau:

  • Người cao tuổi có sức khỏe yếu hoặc có các bệnh lý nền nghiêm trọng như suy hô hấp, suy tim.
  • Người có khối u đại tràng quá lớn
  • Người bị ung thư đại tràng đã có dấu hiệu di căn.
Hai phương pháp mổ đại tràng hiện nay

Trước khi mổ đại tràng cần chuẩn bị gì?

Mổ đại tràng là phương pháp do bác sĩ chỉ định, không phải là phương pháp bệnh nhân có thể tự ý lựa chọn. 

Trước khi mổ, bệnh nhân cần được khám trước vài ngày. Tại đây các bác sĩ sẽ thực hiện một số xét nghiệm để đánh giá sức khỏe. Nếu tình trạng cơ thể không đủ đáp ứng cuộc phẫu thuật, bệnh nhân sẽ được chỉ định điều trị bằng phương pháp khác. 

Do đại tràng là khu vực chứa phân, tồn tại rất nhiều vi khuẩn và vi trùng gây hại. Trong quá trình phẫu thuật chúng có thể tràn vào ổ bụng và gây ra tình trạng nhiễm trùng. Bởi thế bệnh nhân có thể sẽ được chỉ định uống kháng sinh trước khi mổ từ 3-5 ngày. Ngoài ra người bệnh cũng được làm sạch đại tràng trước khi phẫu thuật để loại bỏ hết các vi khuẩn gây hại. 

Một ngày trước khi mổ, bệnh nhân phải nhịn ăn và 12h trước khi mổ không được  uống nước. 

Trước khi mổ bệnh nhân sẽ được làm sạch đại tràng

Sau khi mổ đại tràng nên ăn gì, kiêng gì

Việc ăn uống sau khi mổ đại tràng rất quan trọng. Bởi lẽ đa số bệnh nhân sẽ bị tiêu chảy sau cuộc đại phẫu. Nếu ăn uống không cẩn thận, tình trạng này có thể nặng thêm gây mất nước nghiêm trọng. Ăn đúng cách sẽ giúp bạn cảm thấy dễ chịu hơn. 

Sau khi mổ, bạn có thể uống nước, tuy nhiên chưa nên ăn. Sau 2-4 ngày tùy tình trạng phục hồi, bác sĩ sẽ cho bạn ăn một số đồ lỏng và mềm như hoa quả xay, cháo loãng… 

Các thực phẩm nên ăn sau khi mổ đại tràng bao gồm;

  • Ăn các loại hoa quả giàu vitamin C để tăng đề kháng (ổi, chuối, dâu tây, kiwi…). Với các loại quả cứng, bạn chỉ nên uống nước ép để tránh làm hệ tiêu hóa phải hoạt động nặng hơn.
  • Ăn các loại đồ mềm như cháo, súp.
  • Một số thực phẩm giảm tiêu chảy sau mổ đại tràng như sữa chua, khoai tây, bạn nên bổ sung thường xuyên vào bữa ăn.

Ngoài ra, trong chế độ ăn uống sau phẫu thuật đại tràng, bạn nên chú ý giảm đường, giảm muối, giảm dầu mỡ, tăng cường thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất. Tránh ăn các đồ muối chua, đồ cay nóng, đồ chiên rán trong khoảng 1-2 tháng đầu, kiêng tuyệt đối rượu bia, thuốc lá cà phê trong ít nhất 6 tháng sau phẫu thuật để hệ tiêu hóa có cơ hội phục hồi nhanh. 

Khi bị bệnh đại tràng, chất xơ rất cần thiết. Tuy nhiên, sau khi mổ đại tràng, các thực phẩm giàu chất xơ lại rất dễ gây khó tiêu hóa và làm tăng áp lực cho đại tràng. Do đó, bạn nên ăn vừa phải các thực phẩm như ngũ cốc nguyên hạt, bánh mì, rau sống.

Mổ đại tràng là một cuộc đại phẫu thuật. Do đó bạn nên chuẩn bị kĩ càng trước và sau khi thực hiện phương pháp này để nhận được kết quả tốt nhất. 

Nguyên nhân ung thư đại tràng và dấu hiệu nhận biết bệnh chính xác

Thống kê từ Globocan (Tổ chức Ung thư Toàn cầu), mỗi năm Việt Nam có gần 16.000 ca mắc ung thư đại tràng, 50% trong số đó không thể sống sót. Nhận thức kém về nguyên nhân ung thư đại tràng cùng thái độ thờ ơ với các triệu chứng ung thư sớm của nhiều người chính là lý do khiến những con số trên ngày càng gia tăng. 

Có rất nhiều nguyên nhân gây ra bệnh ung thư đại tràng

Nguyên nhân ung thư đại tràng

Ung thư đại tràng đang là loại ung thư phổ biến thứ 5 tại Việt Nam. Nguyên nhân gây bệnh ung thư đại tràng rất đa dạng và phần lớn liên quan tới các thói quen sinh hoạt thiếu khoa học:

  • Thừa cân béo phì: 

Đây là nguyên nhân phổ biến gây ra ung thư đại tràng và nhiều bệnh ung thư khác. Lý do là bởi tế bào mỡ khi bị tích lũy quá nhiều có thể khiến cytokine – tế bào miễn dịch chuyên biệt bị tăng tiết quá mức. Điều này khiến cơ thể dễ bị viêm nhiễm hơn. Lâu ngày sẽ dẫn tới ung thư. 

Thông thường, nam giới bị béo phì có tỷ lệ ung thư đại tràng cao hơn nữ giới. 

  • Lười vận động:

Thống kê cho thấy, cứ 10 người bị ung thư đại tràng thì có một người lười tập thể dục, không tham gia các hoạt động thể chất. Tỷ lệ này cao hơn rất nhiều so với các bệnh ung thư khác. Điều này cho thấy lười vận động là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh ung thư đại tràng.

  • Chế độ ăn kiêng bất hợp lý

Một số chế độ ăn kiêng cực đoan như không ăn tinh bột, chỉ ăn hoa quả, nhịn ăn kéo dài… khiến cơ thể bị thiếu hụt dinh dưỡng trầm trọng. Đây là nguyên nhân gây cơ ung thư đại tràng nhiều người không ngờ tới. Đặc biệt, nguy cơ ung thư đại tràng còn tăng cao khi bạn ăn quá nhiều các loại thịt đỏ (thịt cừu, thịt bò…) hoặc các loại đồ ăn chế biến sẵn (đồ hộp, xúc xích, chả cá…).

  • Sử dụng chất kích thích và đồ uống có cồn

Các chất kích thích và đồ uống có cồn bao gồm rượu, bia, thuốc lá, thuốc lào… làm tăng nguy cơ mắc ung thư đại tràng cao gấp đôi. Không chỉ vậy, những người hay hút thuốc còn có nguy cơ mắc ung thư phổi. Người hay sử dụng rượu bia có nguy cơ bị ung thư thực quản, ung thư gan, ung thư dạ dày. 

Nguyên nhân của ung thư đại tràng ngoài đến từ các vấn đề ăn uống, sinh hoạt còn liên quan tới một số yếu tố về gen di truyền hay sức khoẻ của người bệnh như:

  • Tiền sử bệnh đại tràng, viêm ruột

Một trong những nguyên nhân gây ra ung thư đại tràng là các tình trạng viêm loét, polyp đại tràng. Do đó nếu người bệnh từng mắc các bệnh trên thì nguy cơ ung thư sẽ cao hơn người bình thường. Người càng có nhiều polyp, polyp càng lớn hoặc bị viêm loét lâu năm, loét nặng thì khả năng ung thư càng lớn. 

  • Tuổi tác:

Thống kê cho thấy, ung thư đại tràng có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi nhưng phổ biến hơn ở những người trên 50.

  • Gia đình từng có người mắc u tuyến hoặc ung thư đại tràng

Nguyên nhân của ung thư đại tràng có thể đến từ yếu tố di truyền. Trong đó những người có cha mẹ, anh chị em ruột hoặc con bị ung thư đại tràng sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn người khác. Nguyên là bởi các thành viên trong gia đình có chung thói quen ăn uống, sinh hoạt và môi trường sống. Do đó, khả năng bị ung thư của họ cũng sẽ tương đương nhau. 

  • Bệnh tiểu đường là nguyên nhân ung thư đại tràng

Từ giai đoạn tiểu đường tuýp 2, người bệnh có nguy cơ ung thư đại tràng cao hơn bình thường. Theo đó, ba con đường khiến bệnh tiểu đường làm tăng khả năng ung thư đại tràng (ruột kết) gồm: kháng insulin, đường huyết cao và viêm. Đây là kết luận từ một nghiên cứu từ trường Đại học University of Newcastle (Anh).

Dấu hiệu của ung thư đại tràng

Để nhận biết sớm bệnh ung thư đại tràng, chúng ta có thể dựa trên các triệu chứng dưới đây: 

  • Phân có lẫn máu tươi hoặc chất nhầy giống như đờm.
  • Phân không ổn định, lúc lỏng, lúc rắn, lúc nát, có lúc xen kẽ giữa táo bón và tiêu chảy và thường có mùi hôi tanh rất khó chịu.
  • Đại tiện gặp vấn đề như táo bón, tiêu chảy hoặc đi ngoài lắt nhắt một cách thường xuyên.
  • Đau bụng, quặn cứng vùng bụng dưới. Một số trường hợp chỉ đau nhẹ nhưng kéo dài nhiều ngày liên tục.
  • Cơ thể xanh xao, mệt mỏi, sụt cân nhanh trong một thời gian ngắn, gầy gò, hốc hác…
  • Đi vệ sinh xong vẫn cảm giác chưa đi hết phân.
  • Bụng chương to, thậm chí có thể sờ thấy khối u.

Khi có ít nhất 3 triệu chứng như trên, bạn nên tới bệnh viện để được thăm khám, nội soi và làm sinh thiết để có chẩn đoán chính xác cũng như được điều trị kịp thời. 

Đi ngoài ra máu là dấu hiệu ung thư đại tràng

Điều trị ung thư đại tràng từ nguyên nhân

Nguyên nhân ung thư đại tràng đến từ nhiều phía. Việc điều trị ung thư đại tràng từ nguyên nhân chính là cách bạn loại bỏ các nguyên nhân gây bệnh ra khỏi cuộc sống để giảm tác động khiến tình trạng trở nên nghiêm trọng hơn.

Ngoài ra,  bạn có thể hỗ trợ điều trị bệnh bằng cách thực hiện những thói quen như:

  • Ăn uống khoa học: Ăn chín, uống sôi; ăn đúng bữa, chia nhỏ bữa ăn trong ngày.
  • Ăn uống lành mạnh: Ăn đủ chất, ăn nhiều đồ ăn giàu vitamin, khoáng chất, giảm đồ ăn nhiều dầu mỡ, đồ ăn đóng hộp, chế biến sẵn… Đặc biệt hãy tập thói quen ăn uống ít gia vị.
  • Uống đủ nước, ngủ đủ giấc, tránh thức khuya, căng thẳng, mệt mỏi.
  • Tập luyện thể dục thể thao, không ngồi lì một chỗ quá lâu. Nếu không có thời gian tập luyện có thể thay thế bằng việc làm việc nhà, đi bộ, leo cầu thang…
Các món sống như tiết canh làm tăng nguy cơ mắc bệnh về đại tràng

Bên cạnh đó, bạn có thể áp dụng các biện pháp như hoá trị, xạ trị, sử dụng thuốc hướng đích, phẫu thuật… Tùy theo tình trạng và giai đoạn bệnh, các bác sĩ có thể kết hợp một hoặc nhiều phương pháp để mang lại hiệu quả tốt nhất cho bạn. 

Trên đây là thông tin về nguyên nhân ung thư đại tràng cũng như dấu hiệu nhận biết và cách điều trị căn bệnh này. Hy vọng bài viết đã cung cấp đủ những thông tin bạn cần biết để đưa ra những quyết định phù hợp.

9 nguyên nhân viêm đại tràng – triệu chứng nhận biết và cách điều trị triệt để

Viêm đại tràng là bệnh lý tiêu hóa thường gặp ở người Việt. Đặc điểm của căn bệnh này là các tổn thương xuất hiện ở lớp lót niêm mạc đại tràng với các mức độ từ nhẹ tới nặng. Nhẹ là viêm, viêm trợt, xung huyết. Nặng là loét, xuất huyết thậm chí abscess (áp-xe). Nguyên nhân viêm đại tràng rất đa dạng. Tuy nhiên nếu năm bắt được sớm, có thể đưa ra các phương pháp phòng tránh bệnh hiệu quả. 

9 nguyên nhân viêm đại tràng phổ biến nhất hiện nay

Nguyên nhân gây bệnh viêm đại tràng rất đa dạng

1. Nguyên nhân dẫn đến viêm đại tràng do nhiễm trùng

Tình trạng viêm đại tràng có nguyên nhân từ nhiễm trùng thường gây ra bởi virus, vi khuẩn hoặc nấm hay sinh vật đơn bào. Bệnh diễn tiến đột ngột với triệu chứng tiêu biểu là co thắt hoặc đau ở vùng bụng dưới. Kèm với đó bệnh nhân xuất hiện tình trạng tiêu chảy. 

Thông thường nếu viêm đại tràng do nguyên nhân nhiễm trùng, bệnh nhân sẽ có thêm tình trạng viêm ruột và viêm dạ dày hoặc viêm trực tràng (phần nối đại tràng với hậu môn).

Nếu nguyên nhân viêm đại tràng là do nhiễm trùng, bệnh thường diễn ra dưới dạng cấp tính. Các triệu chứng có thể tự hết mà không cần sử dụng thuốc. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp bị viêm đại tràng nhiễm trùng nặng, tiêu chảy ồ ạt kèm máu. Nếu không được cấp cứu sớm có thể mất mạng nhanh chóng. 

2. Nguyên nhân bị viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ 

Giống như các động mạch khác, động mạch cấp máu cho đại tràng có thể bị xơ vữa. Tình trạng này khiến động mạch trở nên thu hẹp và làm đại tràng không được cấp đủ máu, dẫn tới thiếu máu. Đây chính là nguyên nhân gây bệnh viêm đại tràng.

Ngoài lý do trên, đại tràng có thể thiếu máu do thoát vị ruột, xoắn ruột hoặc huyết áp thấp. 

Xơ vữa động mạch gây thiếu máu cục bộ là nguyên nhân gây viêm đại tràng

3. Nguyên nhân viêm đại tràng do viêm ruột

Nguyên nhân bị viêm đại tràng có thể tới từ bệnh viêm ruột. Nghiên cứu cho thấy, tình trạng viêm ruột Crohn hoặc viêm ruột thừa có thể làm tăng nguy cơ gây viêm đại tràng. 

4. Nguyên nhân dẫn đến viêm đại tràng vi thể

Viêm đại tràng vi thể bao gồm viêm đại tràng collagen và lympho. Hai bệnh này xảy ra tình trạng viêm khi thành đại tràng bị xâm nhiễm lượng lớn tế bào lympho hoặc collagen. Trên thực tế, đây cũng là hai giai đoạn của bệnh viêm đại tràng mạn tính ở phụ nữ lớn tuổi. Người bị tiêu chảy mạn tính có nguy cơ bị viêm đại tràng vi thể cao gấp 10-20%.

5. Nguyên nhân viêm đại tràng do hóa chất

Hóa chất là nguyên nhân gây bệnh viêm đại tràng khá phổ biến. Khi ruột già phải tiếp xúc với hóa chất thường xuyên, niêm mạc dễ bị tổn thương, mất cân bằng vi sinh. Đây chính là điều kiện cho ổ viêm xuất hiện và phát triển. 

6. Nguyên nhân bị viêm đại tràng do tác dụng phụ của thuốc

Thuốc tây, đặc biệt là thuốc kháng viêm, kháng sinh luôn là con dao hai lưỡi. Bên cạnh việc điều trị cho cơ thể, chúng có thể tiêu diệt cả những vi khuẩn có lợi ở đại tràng. Điều này khiến hại khuẩn có điều kiện sinh sôi và gây bệnh cho đại tràng. Vì thế, lạm dụng thuốc tây chính là một trong những nguyên nhân viêm đại tràng. Đặc biệt, với thói quen tùy tiện sử dụng thuốc của người Việt, nguyên nhân này lại ngày càng trở nên phổ biến. 

Lạm dụng thuốc là nguyên nhân viêm đại tràng cấp và mạn tính

7. Nguyên nhân dẫn đến viêm đại tràng do bệnh lao

Nghiên cứu chỉ ra rằng, những người bị bệnh lao thực quản, lao phổi có khả năng mắc viêm đại tràng cao gấp 1,5-3 lần người bình thường. Nguyên nhân tới từ việc vi khuẩn gây bệnh lao có thể tấn công vào đường ruột và gây viêm nhiễm.

8. Stress là nguyên nhân của bệnh viêm đại tràng

Nguyên nhân viêm đại tràng còn có thể tới từ sức khỏe tâm lý, tinh thần. Người hay bị căng thẳng, mệt mỏi, cơ thể sẽ dễ tích tụ độc tố và dễ mắc viêm đại tràng cũng như nhiều bệnh mạn tính khác hơn những người luôn tích cực, vui vẻ, yêu đời.

9. Nguyên nhân gây viêm đại tràng do nhiễm độc

Nhiễm độc chì, asen, thuốc diệt cỏ, thủy ngân cũng là một trong những nguyên nhân bệnh viêm đại tràng. Các chất này có thể phá hủy hàng rào bảo vệ ở niêm mạc đại tràng và khiến nó bị viêm, sung huyết, thậm chí là chảy máu. 

Triệu chứng viêm đại tràng 

Triệu chứng viêm đại tràng cấp tính

  • Các triệu chứng diễn ra đột ngột và tự giảm dần trong 1-2 ngày mà không cần sử dụng thuốc. Trường hợp nặng có thể phải dùng thuốc nhưng đáp ứng rất nhanh.
  • Người bệnh có dấu hiệu đau thắt vùng bụng dưới hoặc theo khung đại tràng.
  • Chướng bụng, đầy hơi, bụng phình to. 
  • Tiêu chảy nhiều lần trong một ngày (số ít có thể táo bón), có máu tươi kèm theo phân.
  • Có thể xuất hiện tình trạng sốt nhẹ.
  • Người bệnh mệt mỏi, chán ăn, ăn không ngon miệng.

Triệu chứng viêm đại tràng mạn tính

Nguyên viêm đại tràng mạn tính là do bệnh đại tràng cấp tái phát nhiều lần mà không được điều trị triệt để. Triệu chứng khá giống với viêm đại tràng cấp nhưng cường độ, tần suất cao hơn và thời gian cũng kéo dài hơn:

  • Đau bụng dưới quặn thắt dữ dội và có thể đau lan sang hai hố chậu. Cơn đau nhẹ dần sau khi đi ngoài.
  • Phân không ổn định, lúc táo lúc lỏng
  • Người bệnh đi ngoài nhiều lần trong ngày. Hay buồn đi ngoài sau khi ăn no.
  • Phân lẫn máu tươi hoặc dịch nhầy giống nước mũi kèm theo mùi hôi tanh khó chịu. 
  • Sụt cân nhanh, cơ thể xanh xao do thiếu máu, suy nhược cơ thể…
Tiêu chảy là một trong những triệu chứng tiêu biểu của viêm đại tràng

Điều trị viêm đại tràng từ nguyên nhân gây bệnh như thế nào?

Để điều trị từ nguyên nhân viêm đại tràng, giúp bệnh dứt tận gốc, người bệnh cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Tuân thủ phác đồ của bác sĩ, không tự ý tăng giảm liều hoặc ngừng uống thuốc. Nếu gặp tác dụng phụ trong quá trình sử dụng cần trao đổi với bác sĩ để có phương án phù hợp. 
  • Nếu viêm đại tràng mạn tính lâu năm, người bệnh nên thực hiện phẫu thuật để điều trị triệt để.
  • Thực hiện chế độ ăn uống khoa học, lành mạnh, bổ sung đủ khoáng chất, vitamin và các dưỡng chất thiết yếu.
  • Kiêng ăn đồ chưa nấu chín, thực phẩm đóng hộp, chế biến sẵn, các thức ăn nhiều dầu mỡ, gia vị và các thức ăn nhiều chất xơ sẽ giảm tiêu chảy.
  • Để giảm táo bón, nên ăn nhiều chất xơ và kiêng ăn các đồ nhiều giàu mỡ.
  • Không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, caffeine. Tránh các món cay nóng và các chế phẩm từ sữa.
  • Nên ăn nhiều bữa nhỏ trong ngày thay vì ăn 2-3 bữa no căng bụng
  • Giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ, tránh stress, căng thẳng, áp lực kéo dài
  • Tập thể dục hoặc vận động thường xuyên để cơ thể tăng cường trao đổi chất và tăng đề kháng. 

Điều trị nguyên nhân viêm đại tràng không khó, quan trọng là người bệnh cần kiên trì. Bên cạnh đó, hãy luôn trao đổi tích cực với chuyên gia khi gặp bất kì vấn đề nào trong quá trình điều trị. Điều này sẽ khiến bạn giải quyết những khó khăn và dễ dàng tuân thủ phác đồ chữa bệnh viêm đại tràng hơn.

Viêm đại tràng uống thuốc gì để nhanh khỏi, hiệu quả cao?

Bệnh viêm đại tràng uống thuốc gì tốt để nhanh khỏi? Đó là câu hỏi mà hầu hết bệnh nhân mong mỏi tìm được câu trả lời khi mắc phải căn bệnh tiêu hóa này. Đây cũng là căn bệnh có tỷ lệ ung thư hóa và tử vong do ung thư xếp tốp đầu ở nước ta hiện nay. Do đó, lựa chọn đúng thuốc, đúng phác đồ điều trị sẽ giúp người bệnh thoát khỏi bệnh viêm đại tràng, tránh những hậu họa không đáng có. 

Bị viêm đại tràng uống thuốc gì tốt nhất

Viêm đại tràng nên uống thuốc gì – Thuốc giảm táo bón

Tình trạng táo bón được xác nhận khi bệnh nhân đi đại tiện dưới 3 lần 1 tuần. Kèm theo đó là tình trạng phân cứng, khô. Người bệnh khi đại tiện cảm thấy hậu môn đau. Lúc này bác sĩ sẽ chỉ định thuốc điều trị triệu chứng táo bón. Cụ thể, đó là các thuốc nhuận tràng có khả năng làm mềm phân như:

  • thuốc Normacol: Bào chế dạng cốm, có thể dùng cho cả trẻ em từ 6 tuổi.
  • Thuốc Laxan: Bào chế dạng viên nén, chỉ được dùng cho người lớn với liều 1-2 viên/1 ngày
  • Thuốc Forlax: Bào chế dạng bột, liều dùng 1-2 gói/1 ngày

Các loại thuốc chữa táo bón sẽ được sử dụng cho tới khi hoạt động đại tiện của người bệnh diễn ra bình thường. Ngoài việc dùng thuốc, việc ăn nhiều chất xơ, uống nhiều nước cũng hỗ trợ giảm táo bón rất tốt. 

Bị viêm đại tràng uống thuốc gì?

Bị viêm đại tràng nên uống thuốc gì – Thuốc chống tiêu chảy

Viêm đại tràng uống thuốc gì còn tùy thuộc vào tình trạng bệnh của mỗi người. Đó là lý do có người được chỉ định sử dụng thuốc táo bón nhưng cũng có người lại phải uống thuốc tiêu chảy.

Tình trạng tiêu chảy được xác nhận khi người bệnh đi ngoài phân lỏng với tần suất nhiều lần trong ngày. Các loại thuốc điều trị tiêu chảy khi viêm đại tràng gồm có:

  • Thuốc Diarsed: Dạng viên bọc đường. Thuốc dùng xử lý tình trạng tiêu chảy cấp với liều 2 viên/ngày. Trường hợp bị tiêu chảy mạn tính có thể uống 1-2 viên mỗi ngày.
  • Thuốc Loperamide: Khi mới bị tiêu chảy người bệnh uống 2 viên. Sau đó nếu tiêu chảy chưa cầm có thể tăng liều 4h uống 1 viên. 
  • Các thuốc khác gồm Actapulgite, Smecta, Imodium…

Viêm đại tràng nên uống thuốc gì – Thuốc giảm đau, giảm co thắt đại tràng

Viêm đại tràng uống thuốc gì để giảm đau nhanh, chống co thắt, căng cứng bụng? Câu trả lời chính là các loại thuốc No-spa, Duspatalin, Spasfon… Dựa trên mức độ đau của mỗi bệnh nhân, bác sĩ sẽ cho sử dụng liều lượng khác nhau:

  • Mebeverine (Duspatalin): Uống 2-4 viên 100mg/ngày
  • Trimebutine (Debridat):  1-6 viên 100mg/ngày
  • Phloroglucinol (Spasfon): Đường uống sử dụng tối đa 320mg/ngày. Đường tiêm tĩnh mạch sử dụng tối đa 120mg/ngày. Đường đặt lưỡi dùng không quá 160mg/ngày

Ngoài công dụng giảm đau, các thuốc này cũng giúp giảm triệu chứng chướng bụng.

Sử dụng các loại thuốc đều cần theo quy định của bác sĩ

Viêm đại tràng thuốc điều trị đầy hơi, chướng bụng

Các thuốc điều trị viêm đại tràng có biểu hiện đầy hơi chướng bụng bao gồm Motilium-M, Debridat, Duspatalin, Carbophos

Viêm đại tràng uống thuốc gì – Thuốc diệt khuẩn đường ruột

Thuốc diệt khuẩn đường ruột là thuốc điều trị viêm đại tràng dạng kháng sinh, được sử dụng khi bệnh nhân nhiễm các loại vi khuẩn, virus và kí sinh trùng. Loại thuốc này cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Việc lạm dụng, sử dụng thiếu hoặc thừa thời gian có thể gây kháng kháng sinh. Từ đó, người bệnh sẽ gặp khó khăn nếu bệnh bị tái phát hoặc khi điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác. 

Các thuốc kháng sinh thường dùng để điều trị viêm đại tràng gồm có:

  • Ciprofloxacin (kháng sinh quinolon): Dùng khoảng 2000mg (tương đương 4 viên 500mg) mỗi ngày.
  • Metronidazol: Dùng khoảng 1000mg (tương đương 4 viên 250mg) mỗi ngày.
  • Biseptol: Dùng khoảng 2 viên 480mg mỗi ngày.

Ưu nhược điểm của thuốc trị viêm đại tràng

Ưu điểm

  • Tác dụng nhanh, cải thiện triệu chứng rõ rệt
  • Tiện lợi, dễ dùng, dễ mua

Nhược điểm

  • Tiềm ẩn nhiều tác dụng phụ, dễ gây ra tình trạng kháng kháng sinh và mất cân bằng vi sinh đường ruột do phải sử dụng kháng sinh dài ngày. Khi hệ vi sinh đường ruột bất cân bằng, tình trạng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu có thể diễn ra nghiêm trọng hơn. Ngoài ra các loại thuốc giảm đau kháng viêm còn có thể gây suy gan, suy thận cấp tính nếu sử dụng sai cách.
  • Gây phù chân tay do trữ nước vì dùng thuốc dài ngày. Điều này làm tăng khả năng mức các bệnh béo phì, tiểu đường.
  • Các loại thuốc không có tác dụng vĩnh viễn. Do đó nếu người bệnh vẫn ăn uống thiếu khoa học, kém vệ sinh thì vẫn có nguy cơ tái phát bệnh. Trường hợp tái phát liên tục bệnh có thể chuyển sang viêm đại tràng mạn tính và rất khó chữa khỏi hẳn. 
Lạm dụng thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ cho cơ thể

Trên đây là toàn bộ thông tin giải đáp thắc mắc viêm đại tràng uống thuốc gì. Tất cả chỉ mang tính tham khảo. Các bạn lưu ý không dựa trên tên thuốc nêu trên để tự ý mua về sử dụng. Việc sử dụng thuốc trị viêm đại tràng muốn đạt hiệu quả cao cần áp dụng đúng phác đồ của bác sĩ. Thuốc là con dao hai lưỡi, bên cạnh mặt lợi vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ. Do đó bạn cần được thăm khám kĩ càng, tìm đúng nguyên nhân gây bệnh để dùng đúng thuốc, đúng liều lượng. Điều này vừa tăng hiệu quả, rút ngắn thời gian điều trị vừa giúp bạn bảo vệ cơ thể.

8 triệu chứng viêm đại tràng điển hình dễ nhận biết

Viêm đại tràng là bệnh lý phổ biến, có thể xảy ra với bất cứ ai. Nhận biết từ sớm các triệu chứng của bệnh là cách nhanh nhất để điều trị triệt để, ngăn ngừa tái phát. Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra 8 dấu hiệu nhận biết điển hình mà bạn không thể làm ngơ.

Viêm đại tràng là gì?

Viêm đại tràng là bệnh lý xảy ra khi đại tràng xuất hiện tình trạng viêm niêm mạc do nhiễm trùng hoặc bệnh viêm đường ruột, dị ứng, thiếu máu gây ra.

Các chuyên gia phân loại viêm đại tràng thành các dạng: viêm ruột, viêm đại tràng giả mạc, viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ, viêm đại tràng dị ứng ở trẻ sơ sinh và viêm đại tràng vi thể.

Bất cứ ai cũng có thể mắc viêm đại tràng nhưng phổ biến nhất là những người trong độ tuổi thanh niên đến 30 tuổi hoặc người già từ 60-80 tuổi. Ngoài ra, những người có thói quen sinh hoạt không khoa học, có tiền sử gia đình mắc bệnh hoặc dùng nhiều loại thuốc khác nhau cũng có nguy cơ mắc bệnh.

Triệu chứng viêm đại tràng bạn cần đặc biệt chú ý

Các dấu hiệu đau đại tràng thường có biểu hiện khá đa dạng và tùy thể trạng người bệnh mà có tần suất khác nhau. Một vài dấu hiệu thường thấy có thể kể đến như:

Đau bụng

Biểu hiện viêm đại tràng đầu tiên và rõ nét nhất có thể thấy là đau bụng. Tuy nhiên, đây lại là triệu chứng dễ gây nhầm lẫn sang một số bệnh về đường tiêu hóa khác nên bạn cần đặc biệt lưu ý.

Người bệnh sẽ có cảm giác đầy bụng như có vật gì đang đè lên. Cơn đau xuất hiện liên tục và âm ỉ, có khi đau quặn theo từng cơn. Thi thoảng, cơn đau âm ỉ ở hố chậu 2 bên hoặc hạ sườn.

Cơn đau bụng thường đi kèm với buồn đi ngoài, dù đi xong rồi người bệnh vẫn muốn đi tiếp không thể dừng.

Người bệnh viêm đại tràng bị đau bụng

Rối loạn tiêu hóa

Triệu chứng của viêm đại tràng không thể bỏ qua là rối loạn tiêu hóa. Những rối loạn tiêu hoá do viêm đại tràng dễ thấy là: khó tiêu, đầy hơi, ợ hơi, chướng bụng… Tuy nhiên, đây cũng có thể là các triệu chứng của bệnh dạ dày nên bạn cần thăm khám bác sĩ để biết chính xác tình trạng của mình.

Đại tiện bất thường

Đại tiện bất thường là một triệu chứng của viêm đại tràng không nên chủ quan. Khi mắc bệnh, thói quen đại tiện sẽ thay đổi khá nhiều, chỉ cần bạn chịu khó quan sát và để ý sẽ nhận diện dễ dàng.

Đầu tiên,  thời gian đại tiện sẽ thay đổi đáng kể. Dấu hiệu của viêm đại tràng sẽ thay đổi từ thói quen đi đại tiện vào một thời điểm cố định sang bất cứ khoảng thời gian nào trong ngày, thậm chí là ban đêm..

Biểu hiện của bệnh nhân viêm đại tràng

Tiêu chảy 

Tiêu chảy cũng là dấu hiệu bệnh viêm đại tràng cần lưu ý và nó xảy ra ở hầu hết bệnh nhân. Người bệnh sẽ đi ngoài rất nhiều lần trong ngày với số lượng ít hoặc nhiều tùy vào tình trạng bệnh lý.

Ngoài ra, hiện tượng phân táo lỏng xen kẽ cũng là cách phát hiện viêm đại tràng tại nhà rõ rệt. Khi quan sát phân của người bệnh, mọi người có thể thấy phân có hiện tượng đuôi lỏng, đầu rắn. Người bệnh cũng thường xuyên có cảm giác muốn rặn và đi ngoài dù mới đi vệ sinh xong.

Phân có lẫn chất nhầy hoặc máu

Triệu chứng viêm đại tràng dễ nhận biết đó là khi đi đại tiện, quan sát phân sẽ thấy có lẫn máu hoặc chất nhầy. Nguyên nhân là do khi đại tràng bị viêm loét sẽ tăng tiết dịch nhiều hơn bình thường. Bệnh nhân có thể bị xuất huyết đại tràng và chúng sẽ theo phân đi ra ngoài.

Bệnh càng nặng thì lượng máu xuất hiện càng nhiều. Đây là giai đoạn bạn cần đặc biệt lưu ý bởi nó cảnh báo tình trạng nguy hiểm.

Đầy bụng chướng hơi

Khi ăn phải những đồ ăn chua, cay, nhiều dầu mỡ và đặc biệt là các chất kích thích như rượu bia, dấu hiệu bị viêm đại tràng càng thể hiện rõ thông qua triệu chứng đầy bụng, chướng hơi. Phần bụng của người bệnh thường xuyên bị căng tức, khó tiêu và thậm chí là đi ngoài ngay sau khi ăn.

Người bệnh đại tràng bị đầy bụng

Chuột rút

Một biểu hiện bệnh viêm đại tràng không thể bỏ qua là chuột rút. Nguyên nhân là bởi đại tràng và ruột bị vi khuẩn tấn công làm lớp lót bên trong đại tràng bị xước. Từ đó xảy ra tình trạng chuột rút bụng.

Mệt mỏi, chán ăn

Mệt mỏi, chán ăn cũng là dấu hiệu nhận biết viêm đại tràng. Triệu chứng này xuất hiện ở hầu hết bệnh nhân khi mắc bệnh trong thời gian dài. Kèm theo đó, bạn còn gặp phải tình trạng chán ăn, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, cáu gắt thậm chí là sốt.

Đau khớp và ngón tay khoèo

Dấu hiệu nhận biết bệnh viêm đại tràng mà nhiều người bỏ qua đó là đau khớp lưng, hông, đầu gối và ngón tay. Đặc biệt, các triệu chứng tiềm ẩn có thể bao gồm: móng tay cong xuống, tăng góc giữa móng tay và lớp biểu bì, tăng độ tròn và mở rộng móng tay, các đầu ngón tay phồng lên, đầu ngón tay bị đỏ…

Như vậy, bài viết đã chỉ ra 8 triệu chứng viêm đại tràng giúp bạn nhận biết sớm bệnh lý này tại nhà. Tuy nhiên, để có phương án điều trị chuẩn xác, bạn nên thăm khám tại các cơ sở khám chữa bệnh uy tín.

1
TƯ VẤN LIỆU TRÌNH

Thông báo

x